Xà gồ là một bộ phận vô cùng quan trọng có ý nghĩa quyết định đến độ bền vững của mái nhà. Ngoài việc có cấu tạo bằng gỗ, tre như truyền thống, thì hiện nay xà gồ cũng đã có sự thay đổi nhiều về chất liệu, hình dạng, cấu tạo cho phù hợp với thiết kế xây nhà theo hướng hiện đại. Hiện nay đã có nhiều loại xà gồ phù hợp với các công trình lớn, đặc biệt là các công trình tại Bình Phước. Lợi ích mà xà gồ mang lại là rất lớn, hãy tìm hiều về ứng dụng của xà gồ tại các công trình xây dựng Bình Phước qua bài viết dưới đây.
Thành phần chính của xà gồ
Xà gồ thường được dùng nhiều với các ngôi nhà có mái, đây là một loại cấu trúc nằm ngang thường là một chùm hoặc một thanh ngang của mái nhà, được các bức tước nằm dưới chống đỡ. Xà gồ truyền thống có ba loại xà gồ cơ bản: xà gồ tấm, xà gồ chính và xà gồ thông thường. Thanh xà gồ được làm từ thép mạ hợp kim nhôm kẽm.Với các kiểu dáng như chữ C, U,I,Z được chấn sóng nằm tăng độ cứng cho sản phẩm. Xà gồ thép là loại được làm từ nguyên liệu thép cán nóng, cán nguội và thép đã mạ kẽm nhúng nóng. Với nhiều quy cách khác nhau, có thể gia công đột lỗ theo yêu cầu của khách hàng.
Ưu điểm của xà gồ:
- Không bắt lửa
- Hiệu quả về chi phí với giá xà gồ khá bình dân
- Chất lượng ổn định, không bị võng, cong, oằn hay vặn xoắn.
- Siêu nhẹ, bền, chắc
- Thân thiện với môi trường.
- Không mục, không rỉ sét, chống mối mọt, côn trùng 100%
Các loại xà gồ phổ biến hiện nay
Xà gồ Z
- D là chiều cao Thân xà gồ
- B1/B2 là chiều rộng 2 Cánh xà gồ
- S là chiều cao Râu xà gồ
- H là tâm lỗ đục
Xà gồ Z có ưu điểm là tải trọng nhẹ, nên thường được sử dụng nhiều trong các công trình công nghiệp, nhà xưởng có nhịp nhà lớn. Đồng thời, việc sử dụng xà gồ Z sẽ giúp giảm chi phí xây dựng công trình. Được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại theo tiêu chuẩn quốc tế. Nguyên liệu chính để sản xuất là thép mạ hoặc thép cán nóng. Từ băng thép, qua quá trình cán bằng máy chuyên dụng, cho ra sản phẩm xà gồ Z chất lượng cao có bề mặt sạch, trơn láng, độ dày đều, độ uốn dẻo cao và độ bám kẽm tốt.
Xà gồ C
Xà gồ thép C là sản phẩm được ưa chuộng và ứng dụng rộng rãi trong các công trình xây dựng, có hình dạng mặt cắt giống chữ C trong bảng chữ cái latinh. Xà Gồ C là thành phần chính chịu lực tải trọng của công trình, chống đỡ các lực tác động các ảnh hưởng bởi môi trường xung quanh và liên kết các thành phần khác trong công trình. Với đặc tính bền, nhẹ, khả năng chịu lực căng và lực kéo tốt dể dàng lắp ráp và triển khai. Do đó được ứng dụng nhiều trong xây dựng, kết cấu thép, công nghiệp hay các đồ dùng dân dụng.
Xà gồ chữ C thường có hai loại thông dụng đó là xà gồ C mạ kẽm và xà gồ C thép đen được sử dụng rộng rãi. Thép xà gồ C mạ kẽm thường được dùng cho các công trình yêu cầu chất lượng cao do lớp kẽm phủ bề mặt nên chúng có độ bền cao, chống ăn mòn hiệu quả, tăng tuổi thọ cho các công trình. Các chỉ tiêu của xà gồ C:
Tên chỉ tiêu | Đơn vị | Kết quả |
Giới hạn chảy | Mpa | ≥ 245 |
Độ bền kéo | Mpa | ≥ 400 |
Độ giãn dài | % | 10 ÷ 30% |
Khối lượng lớp kẽm | g/m2 2 mặt | 80-275 |
Ứng dụng của xà gồ tại các công trình Bình Phước
Hiện nay việc ứng dụng vật liệu cần phải đảm bảo được những yêu cầu như:
- Đỡ được tải trọng của phần mải phủ lên. Phải đảm bảo về chất lượng, và độ cứng tốt.
- Độ bền cao, trọng lượng nhẹ để giảm thiểu trọng lượng mái xuống phần tường và móng.
- Có giá cả hợp lý. Tiết kiệm chi phí khi thi công xây dựng.
- Vật liệu cần phải không dễ cháy, chống mục hay mọt, và đặc biệt là không rỉ sét. Để đảm bảo được độ an toàn và bền vững cho công trình.
Với những đặc điểm nổi bật trên, mà xà gồ thép đã được ứng dụng nhiều trong các công trình xây dựng hiện nay. Ứng dụng của sản phẩm trong những trường hợp sau:
- Làm khung cho nhà xưởng, làm kéo thép hay đòn thép cho các công trình xây dựng nhà kho, nhà xưởng.
- Làm nhà mái và khung cho các công trình dân dụng.
- Làm đòn tay thép cho thùng xe, nhà tiền chế, gác đúc và các loại nhà tiền chế khác,…
Xà gồ là một hệ thống cấu trúc ngang của phần mái nhà. Nó giúp chống đỡ trọng lượng của phần mái lên căn nhà và bức tường. Và được hỗ trợ chống đỡ với các vì kèo gốc, hay bức tường dầm thép, hay xây dựng. Yếu tố đầu tiên cần chú ý đến thiết kế hệ thống xà gồ mái nhà đó chính là trọng lượng. Các bạn phải tính toán toàn bộ phần mái phụ và độ dài của tấm lợp được sử dụng cho công trình. Ngoài ra, tải trọng của tấm lợp mái cũng vô cùng quan trọng.
Báo giá xà gồ tại Bình Phước mới nhất
Tôn Thép Toàn Thắng xin gửi đến quý khách bảng giá xà gồ Bình Phước mới nhất
GIÁ XÀ GỒ | DÀY 1.5 LY | DÀY 1.8 LY | DÀY 2 LY | DÀY 2,4 LY |
---|---|---|---|---|
Xà gồ C 80 x 40 | 29.500 | 35.000 | 38.500 | 45.000 |
Xà gồ C 100 x 50 | 37.000 | 43.500 | 48.000 | 63.000 |
Xà gồ C 125 x 50 | 41.000 | 48.500 | 53.500 | 69.000 |
Xà gồ C 150 x 50 | 46.500 | 55.000 | 61.000 | 78.000 |
Xà gồ C 150 x 65 | 56.000 | 66.500 | 73.500 | 89.000 |
Xà gồ C 180 x 50 | 51.500 | 62.000 | 68.500 | 89.000 |
Xà gồ C 180 x 65 | 60.500 | 72.500 | 80.000 | 96.500 |
Xà gồ C 200 x 50 | 56.000 | 66.500 | 73.500 | 93.000 |
Xà gồ C 200 x 65 | 64.500 | 77.000 | 85.000 | 103.000 |
Xà gồ C 250 x 50 | 73.000 | 82.000 | 90.000 | 109.000 |
Xà gồ C 250 x 65 | 80.000 | 85.000 | 98.000 | 117.000 |
Xà gồ C 300 x 65 | 81.000 | 89.000 | 99.00 | 230.00 |
Xà gồ Z 125 x 52 x 58 | 46.500 | 55.000 | 61.000 | 78.000 |
Xà gồ Z 125 x 55 x 55 | 46.500 | 55.000 | 61.000 | 78.000 |
Xà gồ Z 150 x 52 x 58 | 51.500 | 62.000 | 68.500 | 89.000 |
Xà gồ Z 150 x 55 x 55 | 51.500 | 62.000 | 68.500 | 89.000 |
Xà gồ Z 150 x 65 x 65 | 56.000 | 66.500 | 73.500 | 93.000 |
Xà gồ Z 180 x 62 x 68 | 56.000 | 66.500 | 73.500 | 93.000 |
Xà gồ Z 180 x 65 x 65 | 60.500 | 72.500 | 80.000 | 96.500 |
Xà gồ Z 180 x 72 x 78 | 60.500 | 72.500 | 80.000 | 96.500 |
Xà gồ Z 180 x 75 x 75 | 64.500 | 77.000 | 85.000 | 103.000 |
Xà gồ Z 200 x 62 x 68 | 64.500 | 77.000 | 85.000 | 103.000 |
Xà gồ Z 200 x 65 x 65 | 64.500 | 77.000 | 85.000 | 103.000 |
Xà gồ Z 200 x 72 x 78 | 64.500 | 77.000 | 85.000 | 103.000 |
Xà gồ Z 200 x 75 x 75 | 90.000 | 109.000 | ||
Xà gồ Z 250 x 60 x 65 | 76.000 | 85.000 | 89.000 | 108.000 |
Xà gồ Z 250 x 62 x 68 | 90.000 | 109.000 | ||
Xà gồ Z 300 x 60 x 65 | 82.000 | 98.000 | 99.000 | 124.000 |
Xà gồ Z 400 x 150 x 150 | 98.000 | 117.000 |